KHÁM TỔNG THỂ
KHÁM CƠ BẢN, KHÁM VÙNG ĐẦU, KHÁM TIM
Bệnh viện đa khoa Tây Chiba là bệnh viện đa khoa tại tỉnh Chiba với số bệnh nhân hàng năm lên tới trên 400 nghìn người. Thành tích của bệnh viện đặc biệt phải kể đến trong lĩnh vực điều trị bệnh tim, việc điều trị ống thông do viện trưởng Mitsumi Kazuo – bác sĩ hàng đầu Nhật Bản thực hiện chính, đã được tiến hành bắt đầu từ năm 2014, đến nay đã vượt 3000 ca điều trị. Trong “Bảng xếp hạng toàn quốc & theo từng tỉnh thành năm 2015 về các bệnh viện tốt nhất được đánh giá qua số ca phẫu thuật” của Tạp chí tuần san Asahi MOOK xuất bản tháng 3 năm 2015, Bệnh viên đa khoa Tây Chiba 5 năm liền được lựa chọn là bệnh viện hàng đầu Nhật Bản về “số ca điều trị thông ống tim”.
Tháng 5 năm 2014, bệnh viện đã nhận chứng chỉ JMIP (Japan Medical Service Accreditation for International Patients), đây là hệ thống chứng nhận bệnh viện đã được xây dựng như là một phần trong chuỗi dự án quốc gia nhằm xúc tiến việc tiếp nhận bệnh nhân người nước ngoài, bệnh viện đã tích cực tiếp nhận bệnh nhân người nước ngoài ở tất cả các khoa khám điều trị.
Tại trung tâm quản lý sức khỏe được bố trí ở khu nhà phụ, đã xây dựng các chương trình khám sức khỏe mới kết hợp hiệu quả khám sức khỏe toàn diện, khám tim, khám não dành cho người khám sức khỏe đến từ nước ngoài.
Phần lớn hoạt động khám, xét nghiệm tập trung ở tầng 1, để sao cho việc khám kiểm tra được diễn ra thuận lợi, với kết quả có thể giải thích trong ngày, khi khám tư vấn bệnh nhân có thể nghe giải thích kết quả từ bác sĩ. (Tuy nhiên, trừ chẩn đoán hình ảnh).
Phòng chờ (nghỉ) VIP của Trung tâm khám sức khỏe tổng hợp
KẾT QUẢ BIẾT ĐƯỢC KHI KHÁM
MRI – MRA vùng đầu |
Thực hiện kiểm tra cắt lớp vùng đầu từ nhiều hướng bằng cảm ứng từ mà không sử dụng bức xạ, đây là phương pháp kiểm tra hiệu quả để có được thông tin bất thường bên trong vùng đầu. |
ABI |
Bằng cách đo so sánh huyết áp ở chân và tay, có thể phát hiện sớm “bệnh xơ cứng động mạch dạng tắc nghẽn”. Cũng có thể đo được tuổi của mạch máu. |
Điện tim đồ |
Biết được rối loạn nhịp tim. (Cũng có thể khám “hội chứng bệnh Brugada” là nguyên nhân của bệnh Pokkuri) |
Siêu âm tim |
Nhờ quan sát hoạt động hay hình dạng của tim khi siêu âm, sẽ biết được bệnh van tim, phình tim (u nhầy nhĩ trái), tràn dịch màng ngoài tim. |
X quang vùng ngực |
Biết được mức độ mở rộng của tim, ung thư phổi, viêm phổi, tràn dịch màng phổi. |
CT tim |
CT cản quang có thể thấy được động mạch vành. Có thể chẩn đoán chính xác dựa trên dữ liệu hình ảnh tim, động mạch cổ, động mạch thận, tứ chi, động mạch chủ. Biết được độ mở rộng của tim, ung thư phổi, viêm phổi, tràn dịch màng phổi. |
Máy chụp cắt lớp CT tim 256 dãy dạng phát hiện rối loạn nhịp tim
“Máy chụp cắt lớp CT này có tính năng tiên tiến bậc nhất trên thế giới, đã được phát triển và cải tiến hơn từ máy CT tim của công ty Philips hiện tại, hoàn toàn không cần phải uống trước thuốc chẹn beta làm chậm mạch, dù có rối loạn nhịp tim thế nào cũng không liên quan, vẫn có thể chụp được. Toàn bộ hệ thống chụp, hệ thống máy tính đều mới, máy này đã được phát triển mới tổng thể. Máy có thể chụp động mạch vành ở mức độ ngắn nhất 1.7 giây, gần như không cần phải kiểm tra thông ống để khám, tầm soát bệnh hẹp van tim chúng tôi cho rằng có thể thực hiển chỉ với máy CT này”
Viện trưởng bệnh viện đa khoa Tây Chiba
Mitsumi Kazuo
Từ tháng 11 năm 2008, tại bệnh viên đa khoa Tây Chiba đã sử dụng máy CT đa lớp 256 dãy của hãng Philips. Máy CT đa lớp này hồi đầu trên thế giới chỉ có 8 chiếc (khu vực châu Á chỉ có 1 chiếc), và bệnh viện đa khoa Tây Chiba là một trong các cơ sở đã sử dụng máy này sớm nhất trên thế giới.
Hình ảnh lâm sàng có được từ máy MDCT đa lớp 256 dãy
ĐẦU MỤC VÀ NỘI DUNG KIỂM TRA KHÁM
① Bác sĩ chẩn đoán Hướng dẫn sức khỏe, giải thích kết quả kiểm tra khám |
2 người vào thứ 2 hàng tuần Phí: 500.000 yên/ người (đã có thuế) * Ngoài phí trên, cần điều chỉnh trước, dịch bảng phỏng vấn, phiên dịch trong ngày khám, dịch bản báo cáo kết quả. |
|
② Đo cơ thể Chiều cao, cân nặng, độ béo phì, cân nặng tiêu chuẩn, BMI, vòng bụng |
⑨ Xét nghiệm sinh hóa máu AST (GOT), ALT (GPI), γ-GTP, LDH, ALP, ChE, LAP, Amylase, ZTT, TTT, TP, albumin, tỷ trọng A/G, tổng bilirubin, bilirubin trực tiếp, eGFR, creatinine, axit uric, tổng cholesterol, HDL cholesterol, LDL cholesterol, đường huyết, nitơ urê, TG, Na, Cl, K, Ca, P, Fe |
|
③ Đo huyết áp Huyết áp cao, huyết áp thấp |
⑩ Huyết thanh miễn dịch học Định tính RPR, định tính TPHA, định tính CRP, định lượng CRP, yếu tố thấp khớp |
⑪ Đánh dấu khối u PSA (tuyến tiền liệt), CEA (hệ tiêu hóa) |
④ Tổng quan máu Hồng cầu, bạch cầu, huyết sắc tố, hematocrit, lượng tiểu cầu, MCV, CH, MCHC, máu lắng, hình ảnh máu, HbA1c |
⑫ Liên quan tới virus viêm gan Kháng nguyên HBs, kháng thể HBs, kháng thể HCV |
⑬ X quang vùng ngực Chụp thẳng, chụp bên |
⑤ Xét nghiệm nước tiểu Urobilinogen, PH, tỷ trọng, máu ẩn, đường, protein, lắng cặn |
⑭ Đường tiêu hóa trên Kiểm tra nội soi dạ dày, hành tá tràng |
⑮ Siêu âm Vùng đầu cổ, tuyến giáp, gan, túi mật, lá lách, tụy, thận, bụng dưới, tuyến tiền liệt (nam giới), vú (nữ giới) |
⑥ Xét nghiệm phân Phản ứng máu ẩn trong phân (phương pháp 2 lần) |
⑯ MRI/ MRA Vùng đầu cổ |
⑰ Xơ cứng động mạch ABI |
⑦ Nhãn khoa Thị lực (mắt trần, mắt có đeo kính), camera đáy mắt, nhãn áp |
⑱ Điện tim đồ 12 chuyển đạo khi an tĩnh |
⑲ Siêu âm tim Siêu âm tim |
⑧ Thính lực 1000Hz – 4000Hz |
⑳ CT tim Multi-slice CT 256 dãy (có hình ảnh) |
㉑ Sản phụ khoa (chỉ dành cho nữ) Khám vùng chậu, khám tế bào cổ tử cung |
Khám thêm tự nguyện: 15.000 yên Khám tuyến vú (chỉ dành cho nữ)
Chụp nhũ ảnh (2 chiều)
NỘI DUNG CHÚ Ý KHI ĐẶT KHÁM TRƯỚC
1. Người có bệnh cao huyết áp, hay bệnh về tim vui lòng đặt trước.
2. Người đang uống thuốc, sau khi uống thuốc mới tới bệnh viện.
* Tuy nhiên, thuốc cho bệnh tiểu đường thì mang theo tới viện chứ không uống trước.
3. Người dị ứng với I-ốt, thuốc cản quang, rối loạn chức năng thận, hen phế quản không thể kiểm tra chụp CT hình ảnh tim.
4. Vui lòng đến đúng giờ khi đã đặt trước. Nếu quá thời gian đã đặt khám trước, có trường hợp chúng tôi không nhận khám.
QUY ĐỊNH THAY ĐỔI, HỦY
◇ 8~14 ngày trước ngày khám: 10% phí khám
◇ 2~7 ngày trước ngày khám: 50% phí khám
◇ 1 ngày trước ngày khám: 80% phí khám
◇ Trong ngày khám: 100% phí khám
◇ Trường hợp đến muộn quá 1 tiếng so với thời gian đến viện đã chỉ định vào cùng ngày khám, chúng tôi hiểu là hủy trong ngày, sẽ không được hoàn lại phí khám. Ngoài ra, trường hợp muộn trong vòng 1 tiếng, cũng có trường hợp không thể khám xét nghiệm 1 phần.
* Trường hợp đã thay đổi từ 3 lần trở lên, khi thay đổi từ lần thứ 3 trở đi trước ngày quy định nói trên, các bạn sẽ phải chịu 10% phí tổng đăng ký lần đó như là phí hủy, thay đổi. Trường hợp ứng với quy định nói trên, sẽ phải chịu phí hủy, thay đổi theo quy định.
BẤT KHẢ KHÁNG
◇ Trường hợp không thể kiểm tra theo dự định do bất khả kháng như bị hỏng máy móc, thì chuyển đôi sẽ đổi ngày khám bù. Lưu ý, toàn bộ chi phí ăn ở, đi lại của người khám phát sinh do phải đổi ngày khám, bản thân người khám phải chịu. Trường hợp không khám bù, chúng tôi chỉ hoàn trả phí hạng mục chưa khám, xét nghiệm.
ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ
Japan Emergency Assistance Co., Ltd
Địa chỉ: Tầng 2 tòa nhà Izumihakusan, 2-29-4 Hakusan, Bunkyo-ku, Tokyo
TEL: +81-3-3811-8600
FAX: +81-3-3811-8650
Email: mj-info@emergency.co.jp
URL: http://www.weimajie-emergency.com/
VJIIC